Muslexan 4/Muslexan 6

Muslexan 4/Muslexan 6

tizanidine

Nhà sản xuất:

Hasan-Dermapharm
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Tizanidin.
Chỉ định/Công dụng
Co cứng cơ liên quan đa xơ cứng, bệnh lý hoặc tổn thương tủy sống. Đau do co cơ.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Người lớn: Co cứng cơ: khởi đầu 2 mg/ngày, tăng từng bước 2 mg trong ít nhất ½ tuần đến khi giảm co cứng cơ, thường đạt đáp ứng tối ưu với liều 12-24 mg/ngày, chia 3-4 lần (mỗi 6-8 giờ), không dùng quá 12 mg/lần, tổng liều hàng ngày: không quá 36 mg; đau do co cơ: 2-4 mg x 3 lần/ngày. Bệnh nhân suy thận: bắt đầu với liều 2 mg/lần/ngày, không tăng quá 2 mg/lần tùy hiệu quả và độ dung nạp (nếu có cải thiện, tăng dần liều 1 lần/ngày trước khi tăng số lần dùng); suy gan: giảm liều 1 lần/ngày (nếu cần liều cao hơn, tăng liều 1 lần/ngày trước khi tăng số lần dùng).
Cách dùng
Uống trong hoặc ngoài bữa ăn; không được chuyển qua lại giữa hai thời điểm dùng thuốc do có thể tăng tác dụng không mong muốn, làm chậm/đẩy nhanh thời gian có tác dụng.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc. Phối hợp chất ức chế mạnh CYP1A2 như ciprofloxacin, fluvoxamin. Suy gan nặng.
Thận trọng
Bệnh nhân có bệnh tim mạch, bệnh động mạch vành, bệnh gan/thận; nhược cơ; động kinh. Có thể gây an thần, ảnh hưởng hoạt động hàng ngày. Ngưng điều trị nếu nồng độ SGPT và/hoặc SGOT huyết thanh liên tục >3xULN; xuất hiện triệu chứng viêm gan/vàng da, phản ứng dị ứng trầm trọng, hoặc chứng ảo giác. Khi dùng thuốc ≥9 tháng và/hoặc liều cao 20-28 mg/ngày, và/hoặc phối hợp thuốc giảm đau gây nghiện: Không ngưng thuốc đột ngột vì có thể xảy ra h/c cai thuốc (tăng nhịp tim, tăng HA dội ngược), giảm liều từ từ 2-4 mg/ngày. Không nên dùng ở bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, kém hấp thu glucose-galactose; phụ nữ cho con bú. Chỉ dùng trong thai kỳ nếu lợi ích vượt trội nguy cơ. Không khuyến cáo: người cao tuổi (trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ), trẻ em <18 tuổi. Lái xe, vận hành máy.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Buồn ngủ, chóng mặt; nhịp tim chậm/nhanh; hạ HA, tăng HA dội ngược; khô miệng; mệt mỏi.
Tương tác
Thuốc ức chế CYP1A2 (CCĐ: fluvoxamin, ciprofloxacin; không khuyến cáo: amiodaron, mexiletin, propafenon, cimetidin, famotidin, enoxacin, pefloxacin, norfloxacin, rofecoxib, thuốc tránh thai đường uống, ticlopidin): có thể tăng nồng độ tizanidin huyết tương. Thuốc khác có thể gây kéo dài khoảng QT: không khuyến cáo phối hợp tizanidin liều cao. Thuốc cảm ứng CYP1A2: có thể giảm nồng độ và giảm tác dụng của tizanidin. Thuốc điều trị tăng HA, thuốc chẹn β-adrenergic, digoxin: có thể làm tụt HA hoặc chậm nhịp tim. Thuốc giãn cơ khác: có thể tăng cường hiệu quả lẫn nhau. Rượu, thuốc ức chế TKTW (dẫn chất benzodiazepin, opioid, chống trầm cảm 3 vòng): có thể tăng tác dụng an thần của tizanidin. Thuốc lá: làm giảm phơi nhiễm tizanidin toàn thân. Tizanidin làm chậm Tmax của acetaminophen 16 lần.
Phân loại MIMS
Thuốc giãn cơ
Phân loại ATC
M03BX02 - tizanidine ; Belongs to the class of other centrally-acting muscle relaxants.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Muslexan 4 Viên nang 4 mg
Trình bày/Đóng gói
10 × 10's;3 × 10's;5 × 10's
Dạng
Muslexan 6 Viên nang 6 mg
Trình bày/Đóng gói
10 × 10's;3 × 10's;5 × 10's
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Đăng nhập
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Đăng nhập